QUỐC HỘI ------- | CỘNGHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Luật số: 66/2025/QH15 | HàNội, ngày 14 tháng 6 năm 2025 |
LUẬT
THUẾ TIÊU THỤ ĐẶCBIỆT
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hộiban hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNHCHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Luật nàyquy định về đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế, người nộp thuế, căncứ tính thuế, hoàn thuế, khấu trừ thuế và giảm thuế tiêu thụ đặc biệt.
Điều 2. Đối tượng chịu thuế
1. Hàng hóa bao gồm:
a) Thuốc lá theoquy định của Luật Phòng, chống tác hại của thuốclá;
b) Rượu theo quyđịnh của Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia;
c) Bia theo quy địnhcủa Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia;
d) Xe có gắnđộng cơ dưới 24 chỗ, bao gồm: xe ô tô chở người; xe chở người bốn bánh có gắn độngcơ; xe ô tô pick-up chở người; xe ô tô pick-up chở hàng cabin kép; xe ô tô tảiVAN có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chởngười và khoang chở hàng;
đ) Xe mô tô haibánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3;
e) Máy bay, trựcthăng, tàu lượn và du thuyền;
g) Xăng các loại;
h) Điềuhoà nhiệt độ công suất trên 24.000 BTU đến 90.000 BTU trừ loại theo thiết kế củanhà sản xuất chỉ để lắp trên phương tiện vận tải bao gồm ô tô, toa xe lửa, máybay, trực thăng, tàu, thuyền. Trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất bán hoặc tổchức, cá nhân nhập khẩu nhập tách riêng từng bộ phận là cục nóng hoặc cục lạnhthì hàng hóa bán ra hoặc nhập khẩu (cục nóng, cục lạnh) vẫn thuộc đối tượng chịuthuế tiêu thụ đặc biệt như đối với sản phẩm hoàn chỉnh (máy điều hoà nhiệt độhoàn chỉnh);
i) Bài lá;
k) Vàng mã, hàngmã, không bao gồm hàng mã là đồ chơi trẻ em và đồ dùng dạy học;
00:36
03:00
l) Nước giảikhát theo Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) có hàm lượng đường trên 5g/100mL
Hàng hóa quy địnhtại khoản này là sản phẩm hoàn chỉnh, không bao gồm linh kiện để lắp ráp cáchàng hóa này.
2. Dịch vụbao gồm:
a) Kinh doanh vũtrường;
b) Kinh doanhmát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);
c) Kinh doanhca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máygiắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;
d) Kinh doanh đặtcược bao gồm đặt cược thể thao, giải trí và các hình thức đặt cược khác theoquy định của pháp luật;
đ) Kinh doanh gôn(golf);
e) Kinh doanh xổsố.
3. Trườnghợp cần thiết phải sửa đổi, bổ sung đối tượng chịu thuế để phù hợp với bối cảnhkinh tế - xã hội trong từng thời kỳ, Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hộixem xét, quyết định và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
4. Chính phủquy định chi tiết Điều này.
Điều 3. Đối tượng không chịu thuế
1. Hàng hóa quy địnhtại khoản 1 Điều 2 của Luật này không thuộc đối tượng chịuthuế tiêu thụ đặc biệt trong các trường hợp sau đây:
a) Hàng hóa do tổchức, cá nhân sản xuất, gia công, thuê gia công trực tiếp xuất khẩu ra nướcngoài hoặc bán, ủy thác cho tổ chức, cá nhân kinh doanh khác để xuất khẩu ra nướcngoài;
b) Hàng hóa nhậpkhẩu bao gồm:
b1) Hàng việntrợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu bằng nguồnvốn viện trợ không hoàn lại được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, hàng trợ giúpnhân đạo, hàng cứu trợ khẩn cấp nhằm khắc phục hậu quả chiến tranh, thiên tai,dịch bệnh; quà tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài cho cơ quan nhà nước, tổchức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghềnghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân,đơn vị sự nghiệp trong định mức được miễn thuế nhập khẩu theo quy định của phápluật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại ViệtNam trong định mức được miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuếxuất khẩu, thuế nhập khẩu;
b2) Hàng hóa quácảnh theo quy định của pháp luật về thương mại, quản lý ngoại thương;hàng hóa chuyển khẩu, trung chuyển; hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào khongoại quan sau đó xuất khẩu sang nước khác theo quy định của pháp luật về hảiquan;
b3) Hàng tạmnhập khẩu, tái xuất khẩu và tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu không phải nộp thuế nhậpkhẩu, thuế xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu,thuế nhập khẩu. Trường hợp quá thời hạn tái xuất khẩu, tái nhập khẩu hoặc bánra hoặc thay đổi mục đích sử dụng trong thời hạn tạm nhập khẩu, tạm xuất khẩuthì tổ chức, cá nhân kinh doanh phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt;
b4) Đồdùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hànghóa trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật vềthuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; hàng nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuếtheo quy định của pháp luật;
b5) Hàng hóa xuấtkhẩu ra nước ngoài đã nộp thuế tiêu thụ đặc biệt bị phía nước ngoài trả lại khinhập khẩu;
c) Máy bay, trựcthăng, tàu lượn, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa,hành khách, khách du lịch và máy bay, trực thăng, tàu lượn sử dụng cho mục đíchan ninh, quốc phòng, cứu thương, cứu hộ, cứu nạn, chữa cháy, huấn luyện đào tạophi công, quay phim, chụp ảnh, đo đạc bản đồ, sản xuất nông nghiệp;
d) Xe ô tô cứuthương; xe ô tô chở phạm nhân; xe ô tô tang lễ; xe ô tô thiết kế vừa có chỗ ngồi,vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô chở người, xe chở người bốnbánh có gắn động cơ không đăng ký lưu hành và chỉ chạy trong phạm vi khu vuichơi, giải trí, thể thao, di tích lịch sử, bệnh viện, trường học và xe ô tôchuyên dùng khác theo quy định của Chính phủ.
2. Trườnghợp cần thiết phải sửa đổi, bổ sung đối tượng không chịu thuế để phù hợp với bốicảnh kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ, Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốchội xem xét, quyết định và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
3. Chính phủquy định chi tiết Điều này.
Điều 4. Người nộp thuế
1. Người nộpthuế tiêu thụ đặc biệt là tổ chức, cá nhân sản xuất, gia công, nhập khẩu hànghóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
2. Trườnghợp tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu mua hàng hóa thuộc đốitượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của tổ chức, cá nhân sản xuất để xuất khẩu ranước ngoài nhưng không xuất khẩu ra nước ngoài mà tiêu thụ trong nước thì tổ chức,cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
Chương II
CĂN CỨ TÍNH THUẾ
Điều 5. Căn cứ và phương pháp tính thuế
1. Căn cứtính thuế:
a) Căn cứtính thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trămlà giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và thuế suất;
b) Căn cứtính thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng phương pháp tính thuế tuyệt đối là lượnghàng hóa chịu thuế và mức thuế tuyệt đối.
2. Phương pháptính thuế:
Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp | = | Thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm | + | Thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng phương pháp tính thuế tuyệt đối (nếu có) |
Trong đó:
Thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm | = | Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế | x | Thuế suất |
Thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng phương pháp tínhthuế tuyệt đối | = | Lượng hàng hóa chịu thuế | x | Mức thuế tuyệt đối |
Điều 6. Giá tính thuế
1. Giá tính thuếtiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ là giá bán ra, giá cung ứng dịch vụchưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa có thuế bảo vệ môi trường và chưa có thuếgiá trị gia tăng được quy định như sau:
a) Đối vớihàng hóa sản xuất trong nước, hàng hóa nhập khẩu là giá do tổ chức, cá nhân sảnxuất, tổ chức, cá nhân nhập khẩu bán ra.
Trường hợphàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được bán cho doanh nghiệp kinh doanh thươngmại là doanh nghiệp có quan hệ công ty mẹ, công ty con hoặc các công ty controng cùng công ty mẹ với doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp nhập khẩu hoặcdoanh nghiệp kinh doanh thương mại là doanh nghiệp có quan hệ liên kết thì giátính thuế tiêu thụ đặc biệt không được thấp hơn tỷ lệ phần trăm (%) so với giábình quân của các doanh nghiệp kinh doanh thương mại mua trực tiếp của doanhnghiệp sản xuất, doanh nghiệp nhập khẩu bán ra theo quy định của Chính phủ;
b) Đối vớihàng hóa nhập khẩu tại khâu nhập khẩu là trị giá tính thuế nhập khẩu theo quy địnhcủa pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, cộng với thuế nhập khẩu, cộngvới các khoản thuế là thuế nhập khẩu bổ sung theo quy định của pháp luật về thuếxuất khẩu, thuế nhập khẩu (nếu có). Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảmthuế nhập khẩu, thuế nhập khẩu bổ sung thì giá tính thuế tiêu thụ đặc biệtkhông bao gồm số thuế nhập khẩu, thuế nhập khẩu bổ sung được miễn, giảm;
c) Đối vớihàng hóa gia công là giá tính thuế của hàng hóa bán ra của tổ chức, cá nhângiao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thờiđiểm bán hàng;
d) Đối vớihàng hóa sản xuất dưới hình thức hợp tác kinh doanh giữa tổ chức, cá nhân sảnxuất và tổ chức, cá nhân sử dụng hoặc sở hữu thương hiệu (nhãn hiệu) hàng hóa,công nghệ sản xuất thì giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán ra của tổ chức,cá nhân sử dụng hoặc sở hữu thương hiệu hàng hóa, công nghệ sản xuất. Trường hợptổ chức, cá nhân sản xuất theo giấy phép nhượng quyền và chuyển giao hàng hóacho chi nhánh hoặc đại diện của công ty nước ngoài tại Việt Nam để tiêu thụ sảnphẩm thì giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán ra của chi nhánh, đại diệncông ty nước ngoài tại Việt Nam;
đ) Đối vớihàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá bán theo phương thức bántrả tiền một lần của hàng hóa đó không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.
Đối vớihàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được bán kèm theo dịch vụcho thuê một phần hoặc bộ phận của hàng hóa đó thì giá tính thuế tiêu thụ đặcbiệt là giá tính thuế của hàng hóa cùng loại hoặc tương đương được bán tại thờiđiểm phát sinh;
e) Đối vớikinh doanh gôn là giá bán thẻ hội viên, giá bán vé chơi gôn bao gồm cả tiền phíchơi gôn, tiền bán vé tập gôn, tiền bảo dưỡng sân cỏ, hoạt động cho thuê xe(buggy), thuê người giúp việc trong khi chơi gôn (caddy), tiền ký quỹ (nếu có)và các khoản thu khác liên quan đến chơi gôn do người chơi gôn, hội viên trảcho tổ chức, cá nhân kinh doanh gôn;
g) Đối vớikinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh đặt cược là doanhthu từ hoạt động này trừ số tiền đã trả thưởng cho khách và số tiền đổi trả chokhách không sử dụng hết (nếu có);
h) Đối vớikinh doanh vũ trường, mát-xa, ka-ra-ô-kê là doanh thu của các hoạt động kinhdoanh trong vũ trường, kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê bao gồm cả doanh thu của dịchvụ ăn uống và các dịch vụ khác đi kèm;
i) Đối vớikinh doanh xổ số, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là doanh thu bán vé các loạihình xổ số được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2. Đối vớihàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi hoặc tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho, khuyếnmại là giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặctương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
3. Giá tính thuếtiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều này bao gồm cảkhoản thu thêm, được thu (nếu có) mà tổ chức, cá nhân kinh doanh được hưởng.
4. Chính phủquy định chi tiết Điều này.
Điều 7. Thời điểm xác định thuế tiêu thụ đặc biệt
1. Thời điểmxác định thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyềnsở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu đượctiền hay chưa thu được tiền.
2. Thời điểmxác định thuế tiêu thụ đặc biệt đối với dịch vụ là thời điểm hoàn thành việccung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệtđã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
3. Thời điểmxác định thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng kýtờ khai hải quan.
Điều 8. Thuế suất và mức thuế tuyệt đối
1. Thuế suấtvà mức thuế tuyệt đối thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ được quyđịnh tại Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt sau đây:
BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
STT | Hàng hóa, dịch vụ | Thuế suất và mức thuế tuyệt đối |
Thuế suất (%) | Mức thuế tuyệt đối |
I | Hàng hóa | | |
1 | Thuốc lá | | |
| a) Thuốclá điếu | 75 | - Từ 01/01/2027:2.000 đồng/bao - Từ 01/01/2028:4.000 đồng/bao - Từ 01/01/2029:6.000 đồng/bao - Từ 01/01/2030:8.000 đồng/bao - Từ 01/01/2031:10.000 đồng/bao |
| b) Xì gà | 75 | - Từ 01/01/2027:20.000 đồng/điếu - Từ 01/01/2028:40.000 đồng/điếu - Từ 01/01/2029:60.000 đồng/điếu - Từ 01/01/2030:80.000 đồng/điếu - Từ 01/01/2031:100.000 đồng/điếu |
| c) Thuốclá sợi, thuốc lào hoặc các dạng khác | 75 | - Từ 01/01/2027:20.000 đồng/100g hoặc 100ml - Từ 01/01/2028:40.000 đồng/100g hoặc 100ml - Từ 01/01/2029:60.000 đồng/100g hoặc 100ml - Từ 01/01/2030:80.000 đồng/100g hoặc 100ml - Từ 01/01/2031:100.000 đồng/100g hoặc 100ml |
2 | Rượu | | |
| a) Rượutừ 20 độ trở lên | - Từ 01/01/2026:65 - Từ 01/01/2027:70 - Từ 01/01/2028:75 - Từ 01/01/2029:80 - Từ 01/01/2030:85 - Từ 01/01/2031:90 | |
| b) Rượudưới 20 độ | - Từ 01/01/2026:35 - Từ 01/01/2027:40 - Từ 01/01/2028:45 - Từ 01/01/2029:50 - Từ 01/01/2030:55 - Từ 01/01/2031:60 | |
3 | Bia | - Từ 01/01/2026:65 - Từ 01/01/2027:70 - Từ 01/01/2028:75 - Từ 01/01/2029:80 - Từ 01/01/2030:85 - Từ 01/01/2031:90 | |
4 | Xe có gắnđộng cơ dưới 24 chỗ | | |
| a) Xe ô tô chởngười và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 9 chỗ trở xuống, xe ô tôpick-up chở người, trừ loại quy định tại các mục 4đ, 4e và 4g của Biểu thuếquy định tại khoản này | | |
| - Loạicó dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống | 35 | |
| - Loạicó dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 | 40 | |
| - Loạicó dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 | 50 | |
| - Loạicó dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | 60 | |
| - Loạicó dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 | 90 | |
| - Loạicó dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 | 110 | |
| - Loạicó dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 | 130 | |
| - Loạicó dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 | 150 | |
| b) Xe ô tô chởngười và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loạiquy định tại các mục 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại khoản này | 15 | |
| c) Xe ô tô chởngười và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loạiquy định tại các mục 4đ, 4c và 4g của Biểu thuế quy định tại khoản này | 10 | |
| d) Xe ô tôpick-up chở hàng cabin kép, xe ô tô tải VAN có từ hai hàng ghế trởlên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng,trừ loại quy định tại các mục 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại khoảnnày | | |
| - Loạicó dung tích xi lanh từ 2.500 cm3trở xuống | - Từ 01/01/2026:15 - Từ 01/01/2027:18 - Từ 01/01/2028:21 - Từ 01/01/2029:24 | |
| - Loạicó dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000cm3 | - Từ 01/01/2026:20 - Từ 01/01/2027:23 - Từ 01/01/2028:26 - Từ 01/01/2029:29 | |
| - Loạicó dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 | - Từ 01/01/2026:25 - Từ 01/01/2027:28 - Từ 01/01/2028:31 - Từ 01/01/2029:34 | |
| đ) Xe ô tô chạybằng xăng kết hợp năng lượng điện theo quy định của Chính phủ, xe ô tô chạy bằngxăng kết hợp năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá70% số năng lượng sử dụng do Chính phủ quy định; xe ô tô chạy bằng khí thiênnhiên | Bằng 70%mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các mục 4a, 4b, 4c và 4dcủa Biểu thuế quy định tại khoản này. | |
| e) Xe ô tô chạybằng năng lượng sinh học | Bằng 50%mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các mục 4a, 4b, 4c và 4dcủa Biểu thuế quy định tại khoản này. | |
| g) Xe có gắnđộng cơ dưới 24 chỗ chạy điện | | |
| * Xe có gắnđộng cơ dưới 24 chỗ chạy bằng pin | | |
| - Xe ô tô chởngười và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 9 chỗ trở xuống, xe ô tôpick-up chở người | - Từ 01/01/2026:3 - Từ 01/3/2027:11 | |
| - Xe ô tô chởngười và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 10 đến dưới 16 chỗ | - Từ 01/01/2026:2 - Từ 01/3/2027:7 | |
| - Xe ô tô chởngười và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 16 đến dưới 24 chỗ | - Từ 01/01/2026:1 - Tù 01/3/2027:4 | |
| - Xe ô tôpick-up chở hàng cabin kép, xe ô tô tải VAN có từ hai hàng ghế trởlên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng | - Từ 01/01/2026:2 - Từ 01/3/2027:7 | |
| * Xe có độngcơ dưới 24 chỗ chạy điện khác: | | |
| - Xe ô tô chởngười và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 9 chỗ trở xuống, xe ô tôpick-up chở người | 15 | |
| - Xe ô tô chởngười và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 10 đến dưới 16 chỗ | 10 | |
| - Xe ô tô chởngười và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 16 đến dưới 24 chỗ | 5 | |
| - Xe ô tôpick-up chở hàng cabin kép, xe ô tô tải VAN có từ hai hàng ghê trởlên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng | 10 | |
| h) Xe ô tô nhà ởlưu động không phân biệt dung tích xi lanh | 75 | |
5 | Xe mô tô haibánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3 | 20 | |
6 | Máy bay, trựcthăng, tàu lượn | 30 | |
7 | Du thuyền | 30 | |
8 | Xăng các loại | | |
| a) Xăng | 10 | |
| b) Xăng E5 | 8 | |
| c) Xăng E10 | 7 | |
9 | Điều hòanhiệt độ công suất trên 24.000 BTU đến 90.000 BTU | 10 | |
10 | Bài lá | 40 | |
11 | Vàng mã, hàngmã | 70 | |
12 | Nước giảikhát theo Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) có hàm lượng đường trên 5g/100ml | - Từ 01/01/2027:8 - Từ 01/01/2028:10 | |
II | Dịchvụ | | |
1 | Kinh doanh vũtrường | 40 | |
2 | Kinh doanhmát-xa, ka-ra-ô-kê | 30 | |
3 | Kinh doanhca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng | 35 | |
4 | Kinh doanh đặtcược | 30 | |
5 | Kinh doanh gôn | 20 | |
6 | Kinh doanh xổsố | 15 | |
2. Mức thuếtuyệt đối đối với thuốc lá điếu tại điểm a mục 1 phần I của Biểu thuế này áp dụngvới bao thuốc lá có 20 điếu. Chính phủ hướng dẫn quy đổi mức thuế tuyệt đối ápdụng đối với bao thuốc lá khác 20 điếu.
Mức thuếtuyệt đối đối với xì gà tại điểm b mục 1 phần I của Biểu thuế này áp dụng vớixì gà có trọng lượng 20g/điếu. Chính phủ hướng dẫn quy đổi mức thuế tuyệt đốiáp dụng đối với xì gà có trọng lượng khác 20g/điếu.
Chương III
HOÀN THUẾ, KHẤUTRỪ THUẾ, GIẢM THUẾ
Điều 9. Hoàn thuế, khấu trừ thuế
1. Người nộpthuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn thuế đã nộp trong các trường hợp sau đây:
a) Hàng hóa lànguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu ra nướcngoài.
Việc hoànthuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định tại điểm này chỉ thực hiện đối với số lượnghàng hóa thực tế xuất khẩu ra nước ngoài;
b) Quyếttoán thuế khi giải thể, phá sản có số thuế tiêu thụ đặc biệt chưa được khấu trừhết.
Trường hợptổ hợp tác chuyển đổi thành hợp tác xã thì hợp tác xã được kế thừa số thuế tiêuthụ đặc biệt nộp thừa hoặc chưa được khấu trừ hết của tổ hợp tác để khấu trừ,hoàn thuế theo quy định;
c) Hoàn thuếtiêu thụ đặc biệt theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa ViệtNam là thành viên.
2. Người nộpthuế sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bằng nguyênliệu đã nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, nếu có chứng từ hợp pháp, thì được khấu trừsố thuế đã nộp đối với nguyên liệu khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phảinộp ở khâu sản xuất.
Đối vớingười nộp thuế được phép sản xuất, pha chế xăng sinh học, số thuế tiêu thụ đặcbiệt chưa được khấu trừ hết của xăng khoáng nguyên liệu dùng để sản xuất, phachế xăng sinh học (bao gồm cả số thuế chưa được khấu trừ hết của kỳ khai thuếtrước đó liền kề) được bù trừ với số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hànghóa, dịch vụ khác phát sinh trong kỳ. Trường hợp sau khi bù trừ, còn số thuếtiêu thụ đặc biệt chưa được khấu trừ hết của xăng khoáng nguyên liệu dùng để sảnxuất, pha chế xăng sinh học thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo hoặc được hoàntrả.
Nguồn hoàntrả thuế tiêu thụ đặc biệt được lấy từ số thu về thuế tiêu thụ đặc biệt củangân sách trung ương.
3. Người nộpthuế nhập khẩu hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ số thuế tiêuthụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phảinộp ở khâu bán ra.
4. Chính phủquy định chi tiết Điều này.
Điều 10. Giảm thuế
1. Người nộpthuế sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăndo thiên tai, tai nạn bất ngờ được giảm thuế.
2. Mức giảmthuế được xác định trên cơ sở tổn thất thực tế do thiên tai, tai nạn bất ngờgây ra nhưng không quá 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại và khôngvượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường (nếu có).
3. Thủ tục,hồ sơ giảm thuế được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THIHÀNH
Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Luật nàycó hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
2. Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 đãđược sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 70/2014/QH13,Luật số 71/2014/QH13, Luật số 106/2016/QH13 và Luật số 03/2022/QH15 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này cóhiệu lực thi hành.
Luật nàyđược Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 9thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2025.
| CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
Trần Thanh Mẫn |